Doanh nghiệp phải đóng những loại thuế nào tại Việt Nam?


Tại mọi Quốc gia không riêng gì Việt Nam, đóng thuế luôn là nghĩa vụ mọi doanh nghiệp cần thực hiện. Tuy nhiên, khi chuẩn bị thành lập doanh nghiệp, không phải người chủ doanh nghiệp nào cũng hiểu rõ mình cần đóng những loại thuế nào để hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế. Để giúp các doanh nghiệp bớt đi nỗi lo về nghĩa vụ đóng thuế, tôi xin tổng hợp lại những loại thuế các doanh nghiệp tại Việt Nam phải chịu.

Có tổng cộng 7 loại thuế các doanh nghiệp cần đóng để hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế của mình, chúng bao gồm:

1. Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là lệ phí hàng năm do công ty phải trả, sau khi đăng ký thành lập công ty, công ty phải nộp lệ phí môn bài trong vòng một tháng kể từ khi đăng ký thành lập công ty.

Căn cứ tính lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp dựa trên vốn cổ phần mà doanh nghiệp đã đăng ký trên giấy phép đăng ký kinh doanh và được xác định theo mức như sau:

Mức lệ phí môn bài bậc 1 là 3.000.000đ/ năm dành cho những công ty có số vốn đăng ký trên 10 tỷ đồng

Mức lệ phí môn bài bậc 2 là 2.000.000đ/ năm dành cho những công ty có số vốn đăng ký từ 5 đến 10 tỷ đồng

Mức lệ phí môn bài bậc 3 là 1.500.000đ/ năm dành cho những công ty có số vốn đăng ký từ 2 đến 5 tỷ đồng

Mức lệ phí môn bài bậc 4 là 1.000.000đ/ năm dành cho những công ty có số vốn đăng ký dưới 2 tỷ đồng.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế cơ bản mà doanh nghiệp phải nộp.

Thuế suất thuế doanh nghiệp được quy định cụ thể tại điều 11 thông tư 78/2014 / TTBTC, theo đó: từ ngày 01/01/2014 thuế suất thuế doanh nghiệp là 20% hoặc 22% căn cứ vào doanh thu năm trước của từng công ty.

Đối với các công ty mới thành lập tạm thời áp dụng tỷ lệ thuế suất thuế Thu nhập Doanh nghiệp là 22%, cho đến hết năm tài chính, nếu doanh thu là Bình quân các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng, công ty quy định thuế tổng công ty phải nộp trong năm với thuế suất 20%. Doanh thu được xác định trên cơ sở chỉ tiêu tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty, mã số [01] và mã số [08] trên phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. theo mẫu số 03-1A / TNDN kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03 / TNDN. Doanh thu bình quân năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng, các năm tiếp theo công ty được áp dụng mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 20%.

3. Thuế xuất nhập khẩu

Thuế suất thuế xuất nhập khẩu thay đổi thường xuyên, thường là theo quý. Thuế xuất nhập khẩu chỉ áp dụng đối với một số mặt hàng. chủ yếu là tài nguyên thiên niên như gạo, lâm, khoáng sản, sắt, thép,... Thuế suất thường dạo động ở mức 0 đến 45%, thường được áp dụng khi doanh nghiệp thực hiện xuất, nhập khẩu các sản phẩm trong diện chịu thuế.

4. Thuế giá trị gia tăng 

Tùy theo kỳ báo cáo thuế giá trị gia tăng và phương pháp báo cáo thuế giá trị gia tăng mà các công ty có cách tính thuế giá trị gia tăng khác nhau. Có 3 mức thuế suất thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp cần nắm rõ là 10%, 5% và 0%.

Đối với doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng trực tiếp trên doanh thu thì mức thế suất sẽ được tính theo danh mục ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ% trên doanh thu theo quy định được nêu rõ trong thông tư 219/2013 / TT-BTC ngày 31/12/2013).

5. Thuế thu nhập cá nhân

Các nhân viên trong công ty được yêu cầu duy trì thu nhập cá nhân theo Luật Thuế Thu nhập Cá nhân. Các công ty có trách nhiệm báo cáo và nộp thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên của mình. Mức thuế thu nhập cá nhân doanh nghiệp cần đóng được quy định theo Luật thuế thu nhập cá nhân được cập nhật gần đây nhất.

6. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh gián tiếp vào tiêu dùng xã hội. Mục đích của thuế này là nhằm điều tiết mạnh mẽ hàng hóa, dịch vụ, đẩy mạnh các sản phẩm tiêu dùng chất lượng cao, hạn chế những sản phẩm không lành mạnh, giúp định hướng phát triển sản xuất, tiêu dùng xã hội. Doanh nghiệp bán hàng hóa và dịch vụ đặc biệt sau đây phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, bao gồm: rượu, bia, thuốc lá, xăng, bài, các dịch vụ massage, hay vũ trường,...

7. Thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là thuế doanh nghiệp đánh vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của đất nước, bao gồm: Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển; Lâm sản tự nhiên, trừ động vật; Khoáng sản kim loại; Khoáng sản phi kim loại; Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than; Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước ngầm; Yến tự nhiên và các nguồn lợi khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Trên đây là những loại thuế mà doanh nghiệp phải đóng khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Rất hy vọng những thông tin trên đây sẽ hữu ích đối với các quý doanh nghiệp.

Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Dịch vụ tra cứu giấy phép kinh doanh

Dịch vụ hóa đơn điện tử Easyinvoice

Thủ tục chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH 2 thành viên