Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 2, 2021

Cách tính thuế TNDN

Hình ảnh
  Cách tính thuế DNTN Theo khoản   một   Điều 3   Thông tư 78/2014/TT-BTC   (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC), số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ   kỹ thuật   và   công nghệ   (nếu có) nhân   có   thuế suất. Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ  công nghệ  và CN x Thuế suất thuế TNDN Trong  ấy , thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế +  những  khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) Theo Điều  2  Thông tư số 96/2015/TT-BTC thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu –  chi phí  được trừ) +  những  khoản thu nhập khác Lưu ý: Thuế suất TNDN năm 2018 là 20% (Theo Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC). Xác định thu nhập chịu thuế bí quyết  tính thuế thu nhập  công ty Để tính được thu nhập chịu thuế,  trước nhất  

Quyết toán thuế TNCN

Hình ảnh
ĐỐI TƯỢNG PHẢI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN tư nhân   cư trú  chỉ phải  thực hiện  quyết toán thuế TNCN đối  mang  thu nhập chịu thuế  từ   tiền lương , tiền công. một .  cá nhân   sở hữu  thu nhập chịu thuế  từ   tiền lương , tiền công phải  thực hiện  quyết toán thuế TNCN -  tư nhân   trú ngụ   mang  thu nhập  từ   lương lậu , tiền công  với   trách nhiệm  khai quyết toán thuế  nếu   với  số thuế phải nộp thêm. -  cá nhân   mang  số thuế nộp thừa  có  nhu cầu  đề xuất  hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo. -  tư nhân   cư trú   sở hữu  thu nhập  trong khoảng   lương lậu , tiền công thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa  hoạn , tai nạn, bệnh hiểm nghèo. -  cá nhân   cư trú  là người nước ngoài  chấm dứt   giao kèo   làm cho  việc tại Việt Nam phải khai quyết toán thuế  có  cơ  quan thuế  trước  lúc  xuất cảnh. Lưu ý:   cá nhân   mang  thu nhập  trong khoảng   tiền lương , tiền công  ký hợp đồng   cần lao   trong khoảng  03 (ba) tháng trở lên  tại  1   đơn vị  mà  mang  thêm thu nh

Hoàn thuế giá trị gia tăng

Hình ảnh
  Hoàn thuế  trị giá  gia  tăng  là gì? Hoàn thuế  giá trị  gia  nâng cao  là việc ngân sách nhà nước trả lại cho  đơn vị  số tiền thuế vat đầu vào đã trả  khi   mua  hàng hóa –  dịch vụ  mà chưa được khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa –  nhà cung cấp   ấy   không  thuộc diện chịu thuế  giá trị  gia  nâng cao .  bản tính  của việc hoàn thuế  trị giá  gia  tăng  là nhà nước hoàn trả lại số tiền thuế thu quá, thu sai quy định của  luật pháp  cho  doanh nghiệp . Những  trường hợp được hoàn thuế  trị giá  gia  tăng Theo quy định của Luật thuế  giá trị  gia  tăng ,  các  trường hợp được hoàn thuế  giá trị  gia  tăng  bao gồm: doanh nghiệp  đã nộp thuế GTGT nhưng sau  khi  tiến hành quyết toán thuế - phát hiện  có  số thuế vat nộp thừa. tổ chức   thực hiện  việc quyết toán thuế GTGT định kỳ theo quy định mà  sở hữu  số thuế vat đầu vào  lớn  hơn số thuế đầu ra. công ty  bị  áp dụng  sai quy định về đối tượng nộp thuế, mức thuế suất, thuộc đối tượng được miễn – giảm thuế. công ty

Tình trạng trốn thuế ở Việt Nam

 Theo một báo cáo của Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách Việt Nam (VEPR) và Oxfam, Việt Nam đang phải đối mặt với tình trạng trốn và tránh thuế ngày càng gia tăng do các chính sách chưa theo kịp thực tế. Hàng chục nghìn doanh nghiệp đã bị phát hiện vi phạm các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp với giá trị lên đến hàng nghìn tỷ đồng mỗi năm từ năm 2010 - 2018. Vi phạm về thuế không chỉ xảy ra giữa các tập đoàn đa quốc gia mà còn xảy ra ở các doanh nghiệp Nhà nước cũng như doanh nghiệp tư nhân trong nước; không chỉ ở các doanh nghiệp quy mô lớn mà cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ. VEPR cho biết, mặc dù Việt Nam đã cố gắng kiện toàn khuôn khổ pháp lý về quản lý thuế nhưng luật pháp vẫn còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ và chưa theo kịp thực tế diễn biến nhanh và phức tạp. Trong kỳ, thất thu cả về giá trị và tỷ trọng thuế thu nhập doanh nghiệp đều có xu hướng tăng kể từ năm 2014. Việc trốn, tránh thuế gây thất thu ước tính từ 15,6 đến 20,7 nghìn tỷ đồng mỗi năm, tương đương 7,5 - 9,9%

Tính thuế VAT

Khi nào không tính thuế VAT Bạn không thể tính thuế VAT đối với các mặt hàng được miễn hoặc "ngoài phạm vi". Hàng hóa và dịch vụ được miễn Hàng hóa hoặc dịch vụ được miễn thuế là nguồn cung cấp mà bạn không thể tính thuế VAT. Nếu bạn mua hoặc bán một mặt hàng được miễn, bạn vẫn nên ghi lại giao dịch trong tài khoản kinh doanh chung của mình. Ví dụ về các mặt hàng được miễn bao gồm: bảo hiểm tem bưu chính hoặc dịch vụ dịch vụ y tế do bác sĩ cung cấp Nhận danh sách hàng hóa và dịch vụ được miễn thuế VAT. sự đăng ký thuế VAT Doanh nghiệp chỉ bán hàng hóa, dịch vụ được miễn thuế GTGT thì không được đăng ký thuế GTGT. Nếu bạn bắt đầu bán các mặt hàng không được miễn, bạn có thể tự nguyện đăng ký VAT. Bạn phải đăng ký nếu tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ không được miễn vượt quá ngưỡng doanh thu chịu thuế VAT. Ra khỏi phạm vi Một số hàng hóa và dịch vụ nằm ngoài hệ thống thuế VAT nên bạn không thể tính phí hoặc đòi lại VAT cho chúng. Ví dụ: các mục ngoài phạm vi bao gồm: hàng h

Các đặc điểm về thuế VAT

Bạn phải làm gì khi tính thuế VAT Bạn cần biết thuế suất VAT phù hợp để có thể tính phí chính xác và nhận lại khi mua hàng của mình. Nếu một giao dịch là nguồn cung cấp chịu thuế tiêu chuẩn, giảm giá hoặc không đánh thuế, bạn phải: tính đúng thuế suất VAT tính VAT nếu một mức giá được hiển thị bao gồm hoặc không bao gồm VAT hiển thị thông tin VAT trên hóa đơn của bạn hiển thị giao dịch trong tài khoản VAT của bạn - bản tóm tắt VAT của bạn hiển thị số tiền trên Tờ khai VAT của bạn Bạn có thể đòi lại VAT cho các giao dịch mua có liên quan đến các giao dịch mua bán này. Giá đã bao gồm VAT và chưa bao gồm Bạn sẽ cần tính toán khi tính VAT cho hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc khi tính ra số VAT, bạn có thể yêu cầu trả lại cho các mặt hàng đã bán bao gồm VAT. Giá đã bao gồm VAT Để tính giá bao gồm thuế suất VAT tiêu chuẩn (20%), hãy nhân giá chưa bao gồm VAT với 1,2. Để tính giá đã bao gồm thuế suất VAT đã giảm (5%), hãy nhân giá chưa bao gồm VAT với 1,05. Giá chưa có VAT Để tính giá chưa bao gồm

Đặc điểm và tỉ lệ thuế VAT

Cách hoạt động của VAT Bạn chỉ có thể tính thuế VAT nếu doanh nghiệp của bạn đã đăng ký VAT. VAT được tính cho những thứ như: doanh số kinh doanh - ví dụ: khi bạn bán hàng hóa và dịch vụ thuê hoặc cho ai đó mượn hàng hóa bán tài sản kinh doanh Uỷ ban các mặt hàng bán cho nhân viên - ví dụ bữa ăn ở canteen hàng kinh doanh dùng cho mục đích cá nhân 'Phi bán hàng' như hàng đổi hàng, trao đổi một phần và quà tặng Chúng được gọi là "vật tư chịu thuế". Có các quy định khác nhau cho các tổ chức từ thiện. Trách nhiệm Doanh nghiệp đã đăng ký VAT: phải tính thuế VAT đối với hàng hóa hoặc dịch vụ của họ có thể đòi lại bất kỳ khoản VAT nào họ đã trả cho hàng hóa hoặc dịch vụ liên quan đến kinh doanh phải tính thuế GTGT nhập khẩu trên tờ khai thuế GTGT nếu họ sử dụng thuế GTGT nhập khẩu theo cách này (được gọi là "kế toán thuế GTGT hoãn lại") Nếu là doanh nghiệp đã đăng ký VAT, bạn phải báo cáo với HM Revenue and Customs (HMRC) số VAT bạn đã tính và số VAT bạn đã trả. Vi